[2018] (VIETNAM vs. ASEAN) – Phần 10: Phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu
[2018] (VIETNAM vs. ASEAN) – Phần 10: Phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu
SO SÁNH KẾT QUẢ CÔNG BỐ QUỐC TẾ ISI CỦA VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC ASEAN GIAI ĐOẠN 2013-2018
Phần 10: Phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu
Tiếp theo phần trước, chúng tôi tiếp tục công bố các chỉ số về kết quả công bố quốc tế ISI thuộc phân ngành KHOA HỌC XÃ HỘI – KHÔNG CHUYÊN SÂU (SOCIAL SCIENCES, GENERAL) của Việt Nam so với các nước ASEAN trong giai đoạn 2013-2018, trong đó bao gồm các thông tin sau:
1.Vị trí xếp hạng thế giới qua từng năm theo số lượng công bố thuộc phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu của Việt Nam và các nước ASEAN (2013-2018);
2. Số lượng các bài báo được công bố qua từng năm thuộc phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu của Việt Nam và các nước ASEAN (2013-2018);
3. Tốc độ tăng trưởng hằng năm về số lượng công bố thuộc phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu của Việt Nam và các nước ASEAN (2013-2018);
4. Số lượt trích dẫn của các công bố thuộc phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu qua từng năm của Việt Nam và các nước ASEAN (2013-2018);
5. Mức độ chênh lệch tương đối về trích dẫn đối với các công bố thuộc phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu qua từng năm của Việt Nam so với các nước ASEAN (2013-2018);
6. Chỉ số H của công bố thuộc phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu qua từng năm của Việt Nam và các nước ASEAN (2013-2018).
Bên cạnh đó, S4VN cũng tổng hợp các thành quả công bố quốc tế ISI thuộc phân ngành KHOA HỌC XÃ HỘI – KHÔNG CHUYÊN SÂU (SOCIAL SCIENCES, GENERAL) của Việt Nam so với các nước ASEAN trong giai đoạn 2010-2018 để bạn đọc có thêm góc nhìn, trong đó bao gồm các thông tin sau:
1.Vị trí xếp hạng thế giới qua từng năm theo số lượng công bố thuộc phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu của Việt Nam và các nước ASEAN (2010-2018);
2. Số lượng các bài báo được công bố qua từng năm thuộc phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu của Việt Nam và các nước ASEAN (2010-2018);
3. Tốc độ tăng trưởng hằng năm về số lượng công bố thuộc phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu của Việt Nam và các nước ASEAN (2010-2018);
4. Số lượt trích dẫn của các công bố thuộc phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu qua từng năm của Việt Nam và các nước ASEAN (2010-2018);
5. Mức độ chênh lệch tương đối về trích dẫn đối với các công bố thuộc phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu qua từng năm của Việt Nam so với các nước ASEAN (2010-2018);
6. Chỉ số H của công bố thuộc phân ngành Khoa học xã hội – Không chuyên sâu qua từng năm của Việt Nam và các nước ASEAN (2010-2018).
Trong phần tiếp theo, chúng tôi sẽ lần lượt công bố các chỉ số tương tự đối với các phân ngành còn lại. Phân ngành được công bố ở phần tiếp sau sẽ là phân ngành KHOA HỌC XÃ HỘI – KHÔNG CHUYÊN SÂU (SOCIAL SCIENCES, GENERAL).
NOTE:
– Phân ngành KHOA HỌC XÃ HỘI – KHÔNG CHUYÊN SÂU (SOCIAL SCIENCES, GENERAL) không bao gồm các công bố ISI thuộc phân ngành KINH TẾ HỌC VÀ KHOA HỌC KINH DOANH (ECONOMICS & BUSINESS) hay TÂM THẦN HỌC/TÂM LÝ HỌC (PSYCHIATRY/ PSYCHOLOGY). Phân ngành này chỉ bao gồm các lĩnh vực nghiên cứu sau:
- Communication (Khoa học về Truyền thông)
- Environmental studies (Nghiên cứu tác động môi trường)
- Library and information sciences (Khoa học Thư viện và Thông tin)
- Political science (Khoa học Chính trị)
- Public health and administration (Khoa học về Y tế công cộng và Quản lý y tế)
- Rehabilitation (Khoa học về Phục hồi chức năng)
- Social work and Social policy (Khoa học về Công tác xã hội và Chính sách xã hội)
- Sociology (Xã hội học)
- Anthropology (Nhân học)
- Law (Luật học)
- Education (Khoa học về Giáo dục)
Nhóm dự án S4VN (Trắc lượng Khoa học Việt Nam)
Disclaimer: Chúng tôi lưu ý thông tin của từng quốc gia trong các bảng ở hình này chỉ phản ánh kết quả công bố ISI của các quốc gia đó theo tên chỉ số tương ứng; ngoài ra, không đại diện cho bất kỳ chỉ số/thông tin nào khác. Đồng thời, chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất kỳ sự suy diễn ý nghĩa nào khác ngoài các chỉ số đã nêu trong hình này.
Nguồn: Scientometrics for Vietnam